Trang này nói về một loại đạn dược
Tên là một loại đạn dược bắn ra từ cung hoặc nỏ. Hầu hết tên là chế tạo ra, một số thì rơi ra từ kẻ địch, mua từ NPC, hoặc tìm thấy trong Rương và Pot. Giống như các loại vật phẩm tự động tiêu hao khác, thứ tự ưu tiên tên được dùng quyết định bởi vị trí của nó trong túi đồ: Góc trên bên trái là cao nhất, góc dưới bên phải là thấp nhất.
Loại[]
Hiện tại có 17 arrows trong Terraria, 8 trong số chúng chỉ có ở Hardmode.
Tên | Sát thương | Tốc độ | Tổng tốc độ Gia tăng |
Knockback | HM | Độ hiếm | Giá bán | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Wooden Arrow ID Vật phẩm: 40
|
5 / 4 |
3 | 1 | 2 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
1 2 |
![]() |
Flaming Arrow ID Vật phẩm: 41
|
7 / 6 |
3.5 | 1 | 2 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
2 / 3 |
![]() |
Unholy Arrow ID Vật phẩm: 47
|
12 / 8 |
3.4 | 1 | 3 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
8 |
![]() |
Jester's Arrow ID Vật phẩm: 51
|
10 / 9 |
0.5 | 2 | 4 (Yếu)
|
❌ | ![]() |
20 |
![]() |
Hellfire Arrow ID Vật phẩm: 265
|
13 / 10 |
6.5 | 1 | 8 (Rất mạnh)
|
❌ | ![]() |
20 |
![]() |
Holy Arrow ID Vật phẩm: 516
|
13 / 6 |
3.5 | 1 | 2 (Rất yếu)
|
✔️ | ![]() |
16 |
![]() |
Cursed Arrow ID Vật phẩm: 545
|
17 / 14 |
4 | 1 | 3 (Rất yếu)
|
✔️ | ![]() |
8 |
![]() |
Frostburn Arrow ID Vật phẩm: 988
|
9 / 7 |
3.75 | 1 | 2.2 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
3 |
![]() |
Chlorophyte Arrow ID Vật phẩm: 1235
|
16 | 4.5 | 2 | 3.5 (Yếu)
|
✔️ | ![]() |
20 |
![]() |
Ichor Arrow ID Vật phẩm: 1334
|
16 / 15 |
4.25 | 2 | 3 (Rất yếu)
|
✔️ | ![]() |
8 |
![]() |
Venom Arrow ID Vật phẩm: 1341
|
19 / 17 |
4.3 | 2 | 4.2 (Trung bình)
|
✔️ | ![]() |
18 |
![]() |
Bone Arrow ID Vật phẩm: 3003
|
8 / 6 |
3.5 | 1 | 2.5 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
3 |
![]() |
Endless Quiver ID Vật phẩm: 3103
|
5 | 3 | 1 | 2 (Rất yếu)
|
✔️ | ![]() |
1 |
![]() |
Luminite Arrow ID Vật phẩm: 3568
|
15 | 3 | 2 | 3.5 (Yếu)
|
✔️ | ![]() |
2 |
![]() |
Spectral Arrow ID Vật phẩm: 5013
|
16 | 0.5 | 1 | 3 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
18 |
![]() |
Vulcan Bolt ID Vật phẩm: 5015
|
12 | ??? | 1 | 8.5 (Rất mạnh)
|
✔️ | ![]() |
30 |
![]() |
Heart Arrow ID Vật phẩm: 5049
|
4 | ??? | 1 | 3 (Rất yếu)
|
❌ | ![]() |
10 |
Ghi chú[]
- Có thể tái dử dụng nhiều loại tên, đặc biệt là Tên Gỗ và Hỏa Tên có tỉ lệ rơi ra cao khi bắn ra, và chúng có tỉ lệ bị gãy, không liên quan đến nó đâm vào thứ gì (tên gẫy nhiều hơn khi đâm vào slime hơn là đâm vào gạch).
- Một số loại cung/nỏ như là Nỏ Shotbow và Tsunami bắn ra nhiều tên cùng lúc, nhưng chỉ tiêu hao một tên khi bắn.
- Tất cả tên bắn ra từ những loại cung này sẽ luôn gãy khi va chạm.
- Tên Gỗ bắn ra từ Nộ Nóng chảy được coi là Hỏa Tên và có tỉ lệ có thể nhặt lại.
- Tên của Sharanga có thể nhặt lại là Ma Tên.
- Tên Jester, Tên Hellfire, Tên Venom, và Tia Vulcan luôn bị tiêu hao và không thể tái sử dụng.
- Vì lý do này, nên không thể có Tia Vulcan trong túi đồ nếu không hack, vì chúng chỉ xuất hiện khi người chơi bắn ra từ Nỏ Thần lửa, và luôn biến mất khi va chạm.
- Hỏa Tên, Tên Băng, Tên Nguyền và Tên Ichor, nếu chúng không gãy, sẽ có tỉ lệ 2/3 bị chuyển lại thành Tên Gỗ sau khi bắn.
- Endless Quiver cung cấp Tên Gỗ vô tận, và do đó ảnh hưởng bởi hiệu ứng biến đổi tên.
- Mặc dù không dùng đạn, bắn ra từ cung với Bao Tên Vô tận vẫn có tỉ lệ bị chuyển lại thành Tên Gỗ.
Mẹo[]
- Tên đặc biệt mạnh ở đầu game, đến cả Cung Đồng với loại Tên Gỗ vẫn gây gấp đôi sát thương mà kiếm có thể.
- Tên Gỗ nên được nang cấp thành Hỏa Tên hoặc Tên Băng, vì chúng không cần nhiều tài nguyên để tạo ra nhưng vẫn vô cùng hữu dụng.
- Bao Tên Phép tăng rất nhiều độ hiệu quả cho tên, tăng sát thương, tốc độ, và knockback, và cho thêm tỉ lệ không tiêu hao chúng khi dùng.
- Trong Chế độ Journey chỉ cần 99 tên để Research và nhân lên vô hạn, khiến cho Bao Tên Vô tận vô dụng, vì nó cần có 3996 Tên Gỗ để dùng, và chỉ cho vô tận Tên Gỗ.
- Tuy nhiên, nó không cần phải dup giữa trạn chiến như tên cần.