m (Equazcion moved page Expert mode/vi to Expert Mode/vi over redirect: consistency, 1.4 changelog lists all modes with "Mode" capitalized) |
Alex Great (talk | contribs) m (Alex Great moved page Chế độ Expert/vi to Expert Mode/vi over a redirect without leaving a redirect: fixing incorrect format for subpages of translation project) |
||
(13 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{exclusive|1.3.0.1}} |
{{exclusive|1.3.0.1}} |
||
− | {{expert mode only |
+ | {{expert mode only}} |
− | {{dablink|Tránh nhầm lẫn với [[Hardmode/vi| |
+ | {{dablink|Tránh nhầm lẫn với [[Hardmode/vi|Hardmode]], được kích hoạt khi hạ gục [[Wall of Flesh/vi|Wall of Flesh]] trong thế giới của Expert, Classic và Master.}} |
{{flavor text|{{gameText|UI.ExpertDescriptionFlavor}}}} |
{{flavor text|{{gameText|UI.ExpertDescriptionFlavor}}}} |
||
+ | [[File:Create world prompt expert mobile.png|300px|thumb|Tùy chọn Chế độ Expert trên {{mobile}} [[Mobile 1.3.0.7/vi|1.3.0.7]], hiện lên [[Corrupt Bunny/vi|Thỏ Corrupt]] thay vì Thỏ thông thường để biểu thị độ khó tăng lên.]] |
||
− | '''Chế độ Expert |
+ | '''Chế độ Expert''' là một tùy chọn có thể chọn khi tạo một [[world/vi|thế giới]] mới. Nó tăng mạnh độ khó của trò chơi, cũng như là chất lượng và số lượng của drop và tỉ lệ rơi ra các vật phẩm hiếm. Thêm nữa, nó còn có một số [[Expert-exclusive content/vi|nội dung chỉ riêng Expert]]. Chế độ Expert bắt đầu ngay khi thế giới Chế độ Expert được tạo, và không thể thay đổi sau đó. Trong {{eil|Journey Mode}}, Chế độ Expert có thể được chỉnh bằng thanh chỉnh độ khó. |
== Tổng quan == |
== Tổng quan == |
||
* Hầu hết quái sẽ gấp đôi máu, gây gấp đôi sát thương, nhận ít đi 10% [[knockback/vi|knockback]]. |
* Hầu hết quái sẽ gấp đôi máu, gây gấp đôi sát thương, nhận ít đi 10% [[knockback/vi|knockback]]. |
||
− | ** Các quái yếu hơn, bao gồm [[bosses/vi| |
+ | ** Các quái yếu hơn, bao gồm [[bosses/vi|boss]] và minion của chúng, có thể có sự điều chỉnh về chỉ số cơ bản ở [[Hardmode/vi|Hardmode]] và được gia tăng sau khi hạ gục [[Plantera/vi|Plantera]]. |
− | ** Một số quái cụ thể (ví dụ như |
+ | ** Một số quái cụ thể (ví dụ như boss) có sự gia tăng về chỉ số cơ bản. |
− | * Quái và |
+ | * Quái và boss có [[AI/vi|AI]] mới với cách thức tấn công khó hơn. |
* Quái có thể sinh ra gần [[NPC/vi|NPC]], tuy nhiên chúng vẫn không thể sinh ra ở phía trước [[background walls/vi|Tường]] được người chơi đặt. |
* Quái có thể sinh ra gần [[NPC/vi|NPC]], tuy nhiên chúng vẫn không thể sinh ra ở phía trước [[background walls/vi|Tường]] được người chơi đặt. |
||
* Quái rơi ra nhiều vật phẩm hơn, và có tỉ lệ cao hơn (thường là thêm 50% hoặc 100% tỉ lệ) rơi ra một số vật phẩm. |
* Quái rơi ra nhiều vật phẩm hơn, và có tỉ lệ cao hơn (thường là thêm 50% hoặc 100% tỉ lệ) rơi ra một số vật phẩm. |
||
− | * Một số quái gây ra [[ |
+ | * Một số quái gây ra [[debuff/vi|debuff]], hoặc có tỉ lệ cao hơn gây ra các hiệu ứng mà chúng đang chịu. |
+ | <section begin=coins/> |
||
− | * Quái có thể nhặt [[coins/vi| |
+ | * Quái có thể nhặt [[coins/vi|tiền]] rơi ra từ các con quái khác hoặc từ người chơi. Quái nhặt được tiền rơi ra sẽ có hiệu ứng của loại tiền giá trị nhất mà chúng giữ. |
** Ngoài ra, những đồng tiền đã được nhặt sẽ làm mới ở những NPC chuyển dạng, vì vậy người chơi không thể lấy lại những đồng tiền đó ví dụ khi nhện chuyển dạng (từ dạng bò dưới đất sang dạng bò trên tường, hoặc ngược lại) hoặc những con quái có kiểu tương tự. |
** Ngoài ra, những đồng tiền đã được nhặt sẽ làm mới ở những NPC chuyển dạng, vì vậy người chơi không thể lấy lại những đồng tiền đó ví dụ khi nhện chuyển dạng (từ dạng bò dưới đất sang dạng bò trên tường, hoặc ngược lại) hoặc những con quái có kiểu tương tự. |
||
+ | ** Trên {{eversions|1.4.0.1|short=y}}, quái Chế độ Expert mà đã nhặt tiền của người chơi sẽ được giữ lại trong khu vực đó và sẽ xuát hiện khi người chơi quay lại. Vị trí của chúng và số tiền chúng giữ sẽ hiện trên [[minimap/vi|minimap]]. |
||
* Nhân vật ở chế độ [[Classic/vi|Classic]] sẽ rơi 75% số tiền khi chết thay vì 50% . |
* Nhân vật ở chế độ [[Classic/vi|Classic]] sẽ rơi 75% số tiền khi chết thay vì 50% . |
||
− | * Thời gian hồi sinh cơ bản sẽ tăng lên 15 giây, trong khi đang giao chiến với |
+ | * Thời gian hồi sinh cơ bản sẽ tăng lên 15 giây, trong khi đang giao chiến với boss thì sẽ tăng lên 30 giây. |
− | * [[Slime Rain/vi| |
+ | * [[Slime Rain/vi|Mưa Slime]] có thể xảy ra mà không cần điều kiện, tỉ lệ sinh quái cao hơn 15%, và Slime Xanh lá/Tím có tỉ lệ xuất hiện cao hơn. |
− | * Phá khiên của [[Celestial Pillars/vi|Celestial |
+ | * Phá khiên của [[Celestial Pillars/vi|Celestial Pillar]] yêu cầu hạ 150 quái của chúng thay vì 100. |
− | * Giết quái của [[Pumpkin Moon/vi|Pumpkin]]/[[Frost Moon/vi| |
+ | * Giết quái của [[Pumpkin Moon/vi|Pumpkin Moon]]/[[Frost Moon/vi|Nguyệt Hàn]] hoàn thành sự kiện nhanh gấp đôi, nhưng máu của chúng tăng mạnh. |
− | * Tất cả NPC gây 1, |
+ | * Tất cả NPC gây 1,75 x sát thương cơ bản của chúng.{{Verify}} |
− | * [[Traveling Merchant/vi| |
+ | * [[Traveling Merchant/vi|Thương nhân Ngao du]] có 50% tỉ lệ bán thêm một món đồ. |
− | == Kẻ |
+ | == Kẻ địch == |
=== Cách tấn công mới của quái === |
=== Cách tấn công mới của quái === |
||
− | * [[Bats/vi| |
+ | * [[Bats/vi|Dơi]] có cơ hội gây ra debuff [[Feral Bite/vi|Vết cắn Dại]]. |
− | * Có lúc [[Zombie/vi| |
+ | * Có lúc [[Zombie/vi|Zombie]] mang một [[Zombie Arm/vi|Tay Zombie]], khiến chúng có phạm vi tấn công mở rộng và sát thương cao hơn. |
− | * [[Spiked Slime/vi| |
+ | * [[Spiked Slime/vi|Slime Gai]] có thể bắn tới 6 gai cùng một lúc trong một khu vực nhỏ xung quanh chúng. |
− | * Có lúc [[Skeletons/vi| |
+ | * Có lúc [[Skeletons/vi|Skeleton]] có thể ném [[Bone/vi|Xương]]. |
− | * [[Lava Slime/vi| |
+ | * [[Lava Slime/vi|Slime Lava]] tạo ra dung nham khi bị giết. |
− | * [[Jellyfish/vi| |
+ | * [[Jellyfish/vi|Sứa]] nhận được một đòn tấn công mới trong đó chúng di chuyển theo đường thẳng và không nhận sát thương. Tấn công chúng bằng [[melee weapon/vi|vũ khí cận chiến]] hoặc [[tool/vi|công cụ]] sẽ bị dính sát thương. |
− | * Có lúc [[Black Recluse/vi| |
+ | * Có lúc [[Black Recluse/vi|Nhện ẩn sĩ Đen]] có thêm kiểu tấn công bằng cách bắn tơ khiến người chơi không thể di chuyển trong một thời gian ngắn. |
− | * [[Granite Elemental/vi| |
+ | * [[Granite Elemental/vi|Nguyên tố Granit]] có thể tự bảo vệ mình khỏi các đòn tấn công, giống như [[Granite Golem/vi|Golem Granit]], nhưng sẽ chỉ làm như vậy nếu nó có máu dưới 50%. |
=== Boss === |
=== Boss === |
||
− | * [[Bosses/vi| |
+ | * [[Bosses/vi|Boss]] trong Chế độ Expert được tăng thêm máu. Máu của chúng sẽ còn tăng thêm nhiều nữa nếu [[multiplayer/vi|chơi mạng]], với mỗi người chơi là từng ấy máu sẽ cộng thêm. |
** Mỗi boss sẽ có riêng ''Chỉ số cộng thêm'' tương ứng, là các số thập phân lớn hơn 1. Ví dụ, [[Skeletron/vi|Skeletron]] có chỉ số là 2.0 và [[Plantera/vi|Plantera]] có chỉ số là 1.4. |
** Mỗi boss sẽ có riêng ''Chỉ số cộng thêm'' tương ứng, là các số thập phân lớn hơn 1. Ví dụ, [[Skeletron/vi|Skeletron]] có chỉ số là 2.0 và [[Plantera/vi|Plantera]] có chỉ số là 1.4. |
||
− | ** Trong |
+ | ** Trong Chơi đơn, máu của Expert boss tuân theo công thức sau: <code>Máu Expert = Máu cơ bản * Chỉ số cộng thêm</code> |
− | ** Trong |
+ | ** Trong Chơi mạng, máu của Expert boss nhân lên theo số người chơi : <code>Máu Expert = Máu cơ bản * Chỉ số cộng thêm * Chỉ số multiplayer</code> |
− | *** ''Chỉ số |
+ | *** ''Chỉ số multipklayer'' tăng lên theo số người chơi: <code>Chỉ số multiplayer = 1 + Máu tăng thêm[2] + Máu tăng thêm[3] + ...</code> |
*** Lượng máu tăng thêm theo từng người chơi là 35%. Như vậy, <code>Máu tăng thêm[2] = 0.35</code>. |
*** Lượng máu tăng thêm theo từng người chơi là 35%. Như vậy, <code>Máu tăng thêm[2] = 0.35</code>. |
||
*** Mỗi người chơi thêm vào tăng liên tiếp hơn lúc trước: <code>Máu tăng thêm[n+1] = Máu tăng thêm[n] + (1 - Máu tăng thêm[n]) / 3</code> |
*** Mỗi người chơi thêm vào tăng liên tiếp hơn lúc trước: <code>Máu tăng thêm[n+1] = Máu tăng thêm[n] + (1 - Máu tăng thêm[n]) / 3</code> |
||
Line 47: | Line 50: | ||
** Máu của boss được xác định lúc chúng được triệu hồi. Nếu người chơi tham gia vào server sau khi boss đã được triệu hồi, máu của chúng sẽ không thay đổi theo người chơi vừa mới thêm vào. |
** Máu của boss được xác định lúc chúng được triệu hồi. Nếu người chơi tham gia vào server sau khi boss đã được triệu hồi, máu của chúng sẽ không thay đổi theo người chơi vừa mới thêm vào. |
||
* Hầu hết boss sẽ có cách di chuyển và tấn công mới khiến chúng trở nên khó hơn. Ví dụ, [[Duke Fishron/vi|Duke Fishron]] có thêm trạng thái thứ ba. |
* Hầu hết boss sẽ có cách di chuyển và tấn công mới khiến chúng trở nên khó hơn. Ví dụ, [[Duke Fishron/vi|Duke Fishron]] có thêm trạng thái thứ ba. |
||
− | * Khi bị hạ gục, mỗi boss (trừ [[Lunatic Cultist/vi|Lunatic Cultist]], [[Dark Mage/vi|Dark Mage]], và [[Ogre/vi|Orge]]) rơi ra |
+ | * Khi bị hạ gục, mỗi boss (trừ [[Lunatic Cultist/vi|Lunatic Cultist]], [[Dark Mage/vi|Dark Mage]], và [[Ogre/vi|Orge]]) rơi ra [[Treasure Bag/vi|Túi Kho báu]] chỉ có ở Expert tương ứng. Mỗi Túi Kho báu sẽ rơi ra vật phẩm với chất lượng tốt hơn so với ở chế độ bình thường, cùng với đó là [[#Vật phẩm chỉ riêng Expert|Vật phẩm chỉ riêng Chế độ Expert]]. Những vật phẩm này có thể dùng ở những world không phải Expert chỉ trừ [[Demon Heart/vi|Tim Quỷ]]. Túi Kho báu [[Bosses/vi|boss Hardmode]] có 5% tỉ lệ chứa [[developer items/vi|vật phẩm của dev]]. Túi Kho báu có thể mở ở cả thế giới Normal hoặc Expert. |
== Vật phẩm == |
== Vật phẩm == |
||
− | * Kẻ thù rơi ra nhiều gấp 2.5 lần |
+ | * Kẻ thù rơi ra [[coins/vi|tiền]] nhiều gấp 2.5 lần. |
− | * [[Pots |
+ | * [[Pots/vi|Pot]] rơi ra nhiều [[items/vi|vật phẩm]] hơn khi vỡ, có tỉ lệ cao hơn rơi ra đồ hiếm. |
− | * Phần thưởng [[Fishing/vi| |
+ | * Phần thưởng [[Fishing/vi|Câu cá]] cho bạn nhiều tiền hơn, và có tỉ lệ nhận được vật phẩm tốt hơn. |
− | * [[Enemy Banners/vi| |
+ | * [[Enemy Banners/vi|Cờ Quái]] cho buff mạnh hơn khi được đặt. |
− | * [[Armed Zombie Statue/vi| |
+ | * [[Armed Zombie Statue/vi|Tượng Zombie có Tay]] và [[Bone Skeleton Statue/vi|Tượng Bộ Xương Skeleton]] có thể được tìm thấy trong thế giới. |
− | * Quái ở [[Dungeon/vi| |
+ | * Quái ở [[Dungeon/vi|Hầm ngục Hardmode]] có 50% tỉ lệ rơi ra 2 vật phẩm . |
− | * [[Pumpkin Moon/vi|Pumpkin Moon]] và [[Frost Moon/vi| |
+ | * Mini-boss của [[Pumpkin Moon/vi|Pumpkin Moon]] và [[Frost Moon/vi|Nguyệt Hàn]] bắt đầu có khả năng rơi ra cúp ở 5 đợt trước khi đến đợt thứ 15. |
== Người chơi == |
== Người chơi == |
||
− | * [[Health regeneration/vi|Hồi máu]] bị giảm một nửa khả năng (3/4 với [[Shiny Stone/vi| |
+ | * [[Health regeneration/vi|Hồi máu]] bị giảm một nửa khả năng (3/4 với [[Shiny Stone/vi|Đá Sáng]]) khi không có [[buff/vi|buff]] [[Well Fed/vi|No Bụng]]. |
− | * Hồi phục từ [[Vampire Knives/vi| |
+ | * Hồi phục từ [[Vampire Knives/vi|Dao Vampiere]] và [[Spectre armor/vi|Giáp Spectre]] sẽ hơi yếu đi một chút. |
− | * [[defense/vi| |
+ | * [[defense/vi|Chỉ số giáp]] sẽ hiệu quả hơn, hiệu quả hơn 50% so với chế độ normal.<ref>Chỉ số giáp cộng thêm vẫn yếu hơn bình thường, vì sát thương của quái thì nhân lên với 2 trong khi giảm sát thương chỉ nhân lên với 1.5. Vì vậy, người chơi sẽ nhận nhiều hơn 2 lần sát thương từ quái với cùng chỉ số giáp. Ví dụ, người chơi mặc full bộ melee của [[Adamantite armor/vi|Giáp Adamantite]] (50 chỉ số giáp) và không có chỉ số giáp cộng thêm nào và bị đánh bởi [[Giant Bat/vi|Dơi Khổng lồ]] (45 sát thương ở chế độ normal). Trong chế độ normal, họ sẽ nhận 25 giảm sát thương từ 45 sát thương chỉ còn nhận 20 sát thương. Trong Chế độ Expert, họ sẽ nhận 38 giảm sát thương từ 90 sát thương và nhận 52 sát thương.</ref> |
− | * Khi chạm vào [[water/vi|nước]] ở [[Snow biome/vi| |
+ | * Khi chạm vào [[water/vi|nước]] ở [[Snow biome/vi|Quần xã Tuyết]], người chơi sẽ nhận [[debuff/vi|debuff]] [[Chilled/vi|Cảm lạnh]] khi ở trong đó, và 5 giây sau khi thoát ra. |
+ | * Những [[debuff/vi|debuff]] sau tồn tại lâu gấp đôi khi người chơi dính phải:{{transclude|Debuffs/vi|section=expert_doubled|nobox=y}} |
||
− | * Hiệu ứng bất lợi [[Poisoned/vi|Poisoned]], [[Darkness/vi|Darkness]], [[Cursed/vi|Cursed]], [[On Fire!/vi|On Fire!]], [[Bleeding/vi|Bleeding]], [[Confused/vi|Confused]], [[Slow/vi|Slow]], [[Weak/vi|Weak], [[Silenced/vi|Silenced]], [[Broken Armor/vi|Broken Armor]], [[Cursed Inferno/vi|Cursed Inferno]], [[Frostburn/vi|Frostburn]], [[Chilled/vi|Chilled]], [[Frozen/vi|Frozen]], [[Ichor (debuff)/vi|Ichor]], [[Venom/vi|Venom]], và [[Blackout/vi|Blackout]] sẽ tồn tại lâu gấp đôi. |
||
− | * |
+ | * Ô [[accessory/vi|phụ kiện]] thứ sáu có thể nhận được khi tiêu thụ [[Demon Heart/vi|Tim Quỷ]], là vật phẩm chỉ dùng được ở Chế độ Expert. Ô này là vĩnh viễn, nhưng chỉ hoạt động khi người chơi ở trong thế giới có Chế độ Expert hoặc Master. |
− | == Vật phẩm Expert |
+ | == Vật phẩm chỉ riêng Expert == |
+ | {{see also|[[Expert-exclusive content/vi|Nội dung chỉ riêng Expert]]}} |
||
− | ''Để xem trang chủ đề chính, hãy xem {{Category:Expert mode content/vi}}'' |
||
− | Vật phẩm |
+ | Vật phẩm chỉ riêng Chế độ Expert tìm thấy ở trong [[Treasure Bag/vi|Túi Kho báu]], rơi ra từ boss, và có [[rarity/vi|độ hiếm]] {{rare|rainbow}}, trừ 0x33's Aviators. Trong khi những vật phẩm này chỉ nhận được trong thế giới có chế độ Expert, chúng có thể dùng được ở thế giới normal, không tính [[Demon Heart/vi|Tim Quỷ]]. |
{{item/options|icons=n}} |
{{item/options|icons=n}} |
||
{| class="terraria" |
{| class="terraria" |
||
Line 77: | Line 80: | ||
! |
! |
||
|- |
|- |
||
− | | [[King Slime/vi|King |
+ | | [[King Slime/vi|King Slime]] || {{item|Royal Gel}} || Người chơi trở nên bất tử với Slime, vật phẩm không có hình ảnh hiển thị trên người chơi. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | rowspan=2 | [[Eye of Cthulhu/vi|Eye of Cthulhu]] || {{item|Shield of Cthulhu}} || Cho người chơi khả năng "dash", 2 |
+ | | rowspan=2 | [[Eye of Cthulhu/vi|Eye of Cthulhu]] || {{item|Shield of Cthulhu}} || Cho người chơi khả năng "dash", 2 chỉ số giáp. |
|- |
|- |
||
| {{item|0x33's Aviators}} || [[Vanity item/vi|Vật phẩm Vanity]]. Có thể luôn nhận được khi ở trong chế độ Master hoặc mở ra bởi một nhân vật Hardcore. |
| {{item|0x33's Aviators}} || [[Vanity item/vi|Vật phẩm Vanity]]. Có thể luôn nhận được khi ở trong chế độ Master hoặc mở ra bởi một nhân vật Hardcore. |
||
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[Eater of Worlds/vi|Eater of |
+ | | [[Eater of Worlds/vi|Eater of Worlds]] || {{item|Worm Scarf}} || Giảm sát thương nhận vào đi 17%. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
| [[Brain of Cthulhu/vi|Brain of Cthulhu]] || {{item|Brain of Confusion}} || Có tỉ lệ tạo ảo ảnh và né đòn tấn công. |
| [[Brain of Cthulhu/vi|Brain of Cthulhu]] || {{item|Brain of Confusion}} || Có tỉ lệ tạo ảo ảnh và né đòn tấn công. |
||
Tạm thời tăng tỉ lệ chí mạng sau khi né. |
Tạm thời tăng tỉ lệ chí mạng sau khi né. |
||
− | Có thể [[Confused/vi| |
+ | Có thể [[Confused/vi|gây rối loạn]] quái gần đó nếu bị kẹt. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
| [[Skeletron/vi|Skeletron]] || {{item|Bone Glove}} || Ném [[Bone/vi|Xương]]; 33% tỉ lệ không tiêu thụ xương. |
| [[Skeletron/vi|Skeletron]] || {{item|Bone Glove}} || Ném [[Bone/vi|Xương]]; 33% tỉ lệ không tiêu thụ xương. |
||
Line 94: | Line 97: | ||
| [[Queen Bee/vi|Queen Bee]] || {{item|Hive Pack}} || Tăng sức mạnh của ong thân thiện. |
| [[Queen Bee/vi|Queen Bee]] || {{item|Hive Pack}} || Tăng sức mạnh của ong thân thiện. |
||
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[Wall of Flesh/vi|Wall of Flesh]] || {{item|Demon Heart}} || Gia tăng vĩnh viễn |
+ | | [[Wall of Flesh/vi|Wall of Flesh]] || {{item|Demon Heart}} || Gia tăng vĩnh viễn ô phụ kiện từ 5 lên 6. (Ô này chỉ có tác dụng ở thế giới chế độ Expert, và sẽ không hiện lên ở thế giới chế độ normal) |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[The Destroyer/vi|The Destroyer]] || {{item|Mechanical Wagon Piece}} || Sử dụng để chế tạo [[Mechanical Cart/vi| |
+ | | [[The Destroyer/vi|The Destroyer]] || {{item|Mechanical Wagon Piece}} || Sử dụng để chế tạo [[Mechanical Cart/vi|Xe mỏ Cơ khí]]. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[The Twins/vi|The Twins]] || {{item|Mechanical Wheel Piece}} || Sử dụng để chế tạo |
+ | | [[The Twins/vi|The Twins]] || {{item|Mechanical Wheel Piece}} || Sử dụng để chế tạo Xe mỏ Cơ khí. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[Skeletron Prime/vi|Skeletron Prime]] || {{item|Mechanical Battery Piece}} || Sử dụng để chế tạo |
+ | | [[Skeletron Prime/vi|Skeletron Prime]] || {{item|Mechanical Battery Piece}} || Sử dụng để chế tạo Xe mỏ Cơ khí. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
| [[Queen Slime/vi|Queen Slime]] || {{item|Volatile Gelatin}} || Phóng ra liên tục những cục gel nảy gây sát thương quái xung quanh. |
| [[Queen Slime/vi|Queen Slime]] || {{item|Volatile Gelatin}} || Phóng ra liên tục những cục gel nảy gây sát thương quái xung quanh. |
||
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[Plantera/vi|Plantera]] || {{item|Spore Sac}} || Triệu hồn |
+ | | [[Plantera/vi|Plantera]] || {{item|Spore Sac}} || Triệu hồn bào tử liên tục gây sát thương. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | [[Empress of Light/vi|Empress of Light]] || {{item|Soaring Insignia}} || Cho khả năng bay vô hạn của cánh và |
+ | | [[Empress of Light/vi|Empress of Light]] || {{item|Soaring Insignia}} || Cho khả năng bay vô hạn của cánh và giày tên lửa. |
Tăng tốc độ bay và nhảy. |
Tăng tốc độ bay và nhảy. |
||
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
| [[Golem/vi|Golem]] || {{item|Shiny Stone}} || Tăng mạnh khả năng hồi máu khi người chơi không di chuyển. |
| [[Golem/vi|Golem]] || {{item|Shiny Stone}} || Tăng mạnh khả năng hồi máu khi người chơi không di chuyển. |
||
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | |
+ | |[[Mourning Wood/vi|Mourning Wood]]||{{item|Witch's Broom}} || Thú cưỡi cho khả năng bày vô hạn và lượn. |
|- class="topline" |
|- class="topline" |
||
− | | rowspan=3 | [[Moon Lord/vi|Moon Lord]] || {{item|Gravity Globe}} || |
+ | | rowspan=3 | [[Moon Lord/vi|Moon Lord]] || {{item|Gravity Globe}} || Cho người chơi khả năng đảo ngược trọng lực. |
|- |
|- |
||
− | | {{item|Suspicious Looking Tentacle}} || [[Light pet/vi|Light pet]] làm lộ diện kẻ địch, kho báu, pot và quặng. |
+ | | {{item|Suspicious Looking Tentacle}} || [[Light pet/vi|Light pet]] có thể làm lộ diện kẻ địch gần đó, kho báu, pot và quặng. |
|- |
|- |
||
− | | {{item| |
+ | | {{item|Celestial Starboard}} || Cho người chơi khả năng bay và rơi chậm. Cánh nhanh nhất trong tất cả loại [[Wings/vi|Cánh]]. |
+ | |}<!-- |
||
− | |- class="topline" |
||
+ | -->{{item/options|reset}} |
||
− | | [[Mourning Wood/vi|Mouring Wood]] || {{item|Witch's Broom}} || Cho người chơi bay và giữ trên không vô hạn |
||
− | |} |
||
== Ngoài lề == |
== Ngoài lề == |
||
Line 127: | Line 129: | ||
== Lịch sử == |
== Lịch sử == |
||
{{history|Desktop 1.4.0.1| |
{{history|Desktop 1.4.0.1| |
||
+ | ** Thêm vào [[Soaring Insignia/vi|Phù hiệu Vút cao]], phụ kiện của riêng [[Empress of Light/vi|Empress of Light]] trong chế độ expert. |
||
− | ** [[Brain of Confusion/vi|Brain of Confusion]] được tăng sức mạnh rất nhiều do trước đó khá vô dụng khi so sánh với vật phẩm của coruption, [[Worm Scarf/vi|Worm Scarf]]. |
||
− | ** Thêm [[ |
+ | ** Thêm vào [[Volatile Gelatin/vi|Gelatin Bất ổn]], phụ kiện của riêng [[Queen Slime/vi|Queen SLime]] trong chế độ expert. |
− | ** Thêm [[ |
+ | ** Thêm vào [[Witch's Broom/vi|Chổi Phù thủy]], thú cưỡi của riêng [[Mourning Wood/vi|Mourning Wood]] trong chế độ expert. |
+ | ** Thêm [[Celestial Starboard/vi|Bệ Thiên Sao]], vật phẩm thứ ba của riêng [[Moon Lord/vi|Moon Lord]] trong chế độ expert. |
||
+ | ** Kẻ địch nhặt tiền trong Chế dộ Expert sẽ được lưu lại vị trí khi chúng biến mất.}} |
||
{{history|Desktop 1.3.0.4| |
{{history|Desktop 1.3.0.4| |
||
− | ** Sửa lỗi khiến |
+ | ** Sửa lỗi khiến đạn có thể bật ra không hoạt động đúng trong Chế độ Expert. |
− | ** |
+ | ** Sủa lỗi khiến vật phẩm trên không bị bỏ lại sau khi quái nhặt tiền trong Chế độ Expert.}} |
− | {{history|Desktop 1.3.0.1|Ra mắt. Boss |
+ | {{history|Desktop 1.3.0.1|Ra mắt. Boss giờ rơi ra thêm vật phẩm của riêng Chế độ Expert.}} |
{{history|Console 1.0.933.1|Ra mắt. ({{icon|xb1}})}} |
{{history|Console 1.0.933.1|Ra mắt. ({{icon|xb1}})}} |
||
{{history|Console 1.0.750.0|Ra mắt. ({{icon|ps4}})}} |
{{history|Console 1.0.750.0|Ra mắt. ({{icon|ps4}})}} |
||
Line 139: | Line 143: | ||
{{history|Mobile 1.3.0.7|Ra mắt.}} |
{{history|Mobile 1.3.0.7|Ra mắt.}} |
||
− | == |
+ | == Footnotes == |
{{reflist}} |
{{reflist}} |
||
− | {{Game mechanics |
+ | {{Game mechanics}} |
+ | |||
− | [[vi:tiếng việt]] |
||
− | [[Category: |
+ | [[Category:Expert mode content/vi]] |
+ | |||
+ | [[de:Experten-Modus]] |
||
+ | [[fr:Mode Expert]] |
||
+ | [[ko:전문가 모드]] |
||
+ | [[pl:Tryb Eksperta]] |
||
+ | [[pt:Expert mode]] |
||
+ | [[ru:Режим эксперта]] |
||
+ | [[zh:专家模式]] |
||
+ | {{translation projects}} |
Revision as of 02:26, 27 September 2020
Chế độ Expert là một tùy chọn có thể chọn khi tạo một thế giới mới. Nó tăng mạnh độ khó của trò chơi, cũng như là chất lượng và số lượng của drop và tỉ lệ rơi ra các vật phẩm hiếm. Thêm nữa, nó còn có một số nội dung chỉ riêng Expert. Chế độ Expert bắt đầu ngay khi thế giới Chế độ Expert được tạo, và không thể thay đổi sau đó. Trong Journey Mode, Chế độ Expert có thể được chỉnh bằng thanh chỉnh độ khó.
Tổng quan
- Hầu hết quái sẽ gấp đôi máu, gây gấp đôi sát thương, nhận ít đi 10% knockback.
- Quái và boss có AI mới với cách thức tấn công khó hơn.
- Quái có thể sinh ra gần NPC, tuy nhiên chúng vẫn không thể sinh ra ở phía trước Tường được người chơi đặt.
- Quái rơi ra nhiều vật phẩm hơn, và có tỉ lệ cao hơn (thường là thêm 50% hoặc 100% tỉ lệ) rơi ra một số vật phẩm.
- Một số quái gây ra debuff, hoặc có tỉ lệ cao hơn gây ra các hiệu ứng mà chúng đang chịu.
- Quái có thể nhặt tiền rơi ra từ các con quái khác hoặc từ người chơi. Quái nhặt được tiền rơi ra sẽ có hiệu ứng của loại tiền giá trị nhất mà chúng giữ.
- Ngoài ra, những đồng tiền đã được nhặt sẽ làm mới ở những NPC chuyển dạng, vì vậy người chơi không thể lấy lại những đồng tiền đó ví dụ khi nhện chuyển dạng (từ dạng bò dưới đất sang dạng bò trên tường, hoặc ngược lại) hoặc những con quái có kiểu tương tự.
- Trên PC, Console, Mobile và tModLoader, quái Chế độ Expert mà đã nhặt tiền của người chơi sẽ được giữ lại trong khu vực đó và sẽ xuát hiện khi người chơi quay lại. Vị trí của chúng và số tiền chúng giữ sẽ hiện trên minimap.
- Nhân vật ở chế độ Classic sẽ rơi 75% số tiền khi chết thay vì 50% .
- Thời gian hồi sinh cơ bản sẽ tăng lên 15 giây, trong khi đang giao chiến với boss thì sẽ tăng lên 30 giây.
- Mưa Slime có thể xảy ra mà không cần điều kiện, tỉ lệ sinh quái cao hơn 15%, và Slime Xanh lá/Tím có tỉ lệ xuất hiện cao hơn.
- Phá khiên của Celestial Pillar yêu cầu hạ 150 quái của chúng thay vì 100.
- Giết quái của Pumpkin Moon/Nguyệt Hàn hoàn thành sự kiện nhanh gấp đôi, nhưng máu của chúng tăng mạnh.
- Tất cả NPC gây 1,75 x sát thương cơ bản của chúng.Verify
- Thương nhân Ngao du có 50% tỉ lệ bán thêm một món đồ.
Kẻ địch
Cách tấn công mới của quái
- Dơi có cơ hội gây ra debuff Vết cắn Dại.
- Có lúc Zombie mang một Tay Zombie, khiến chúng có phạm vi tấn công mở rộng và sát thương cao hơn.
- Slime Gai có thể bắn tới 6 gai cùng một lúc trong một khu vực nhỏ xung quanh chúng.
- Có lúc Skeleton có thể ném Xương.
- Slime Lava tạo ra dung nham khi bị giết.
- Sứa nhận được một đòn tấn công mới trong đó chúng di chuyển theo đường thẳng và không nhận sát thương. Tấn công chúng bằng vũ khí cận chiến hoặc công cụ sẽ bị dính sát thương.
- Có lúc Nhện ẩn sĩ Đen có thêm kiểu tấn công bằng cách bắn tơ khiến người chơi không thể di chuyển trong một thời gian ngắn.
- Nguyên tố Granit có thể tự bảo vệ mình khỏi các đòn tấn công, giống như Golem Granit, nhưng sẽ chỉ làm như vậy nếu nó có máu dưới 50%.
Boss
- Boss trong Chế độ Expert được tăng thêm máu. Máu của chúng sẽ còn tăng thêm nhiều nữa nếu chơi mạng, với mỗi người chơi là từng ấy máu sẽ cộng thêm.
- Mỗi boss sẽ có riêng Chỉ số cộng thêm tương ứng, là các số thập phân lớn hơn 1. Ví dụ, Skeletron có chỉ số là 2.0 và Plantera có chỉ số là 1.4.
- Trong Chơi đơn, máu của Expert boss tuân theo công thức sau:
Máu Expert = Máu cơ bản * Chỉ số cộng thêm
- Trong Chơi mạng, máu của Expert boss nhân lên theo số người chơi :
Máu Expert = Máu cơ bản * Chỉ số cộng thêm * Chỉ số multiplayer
- Chỉ số multipklayer tăng lên theo số người chơi:
Chỉ số multiplayer = 1 + Máu tăng thêm[2] + Máu tăng thêm[3] + ...
- Lượng máu tăng thêm theo từng người chơi là 35%. Như vậy,
Máu tăng thêm[2] = 0.35
. - Mỗi người chơi thêm vào tăng liên tiếp hơn lúc trước:
Máu tăng thêm[n+1] = Máu tăng thêm[n] + (1 - Máu tăng thêm[n]) / 3
- Nếu có nhiều hơn 10 người, máu tăng thêm của multiplayer được điều chỉnh theo công thức:
Chỉ số multiplayer = (Chỉ số multiplayer * 2 + 8) / 3
- Chỉ số multiplayer không thể vượt quá 1,000. giới hạn này không bao giờ có thể đạt được vì cần có 1498 người chơi, trong khi server của Terraria không thể có hơn 255 người.
- Chỉ số multipklayer tăng lên theo số người chơi:
- Máu của boss được xác định lúc chúng được triệu hồi. Nếu người chơi tham gia vào server sau khi boss đã được triệu hồi, máu của chúng sẽ không thay đổi theo người chơi vừa mới thêm vào.
- Hầu hết boss sẽ có cách di chuyển và tấn công mới khiến chúng trở nên khó hơn. Ví dụ, Duke Fishron có thêm trạng thái thứ ba.
- Khi bị hạ gục, mỗi boss (trừ Lunatic Cultist, Dark Mage, và Orge) rơi ra Túi Kho báu chỉ có ở Expert tương ứng. Mỗi Túi Kho báu sẽ rơi ra vật phẩm với chất lượng tốt hơn so với ở chế độ bình thường, cùng với đó là Vật phẩm chỉ riêng Chế độ Expert. Những vật phẩm này có thể dùng ở những world không phải Expert chỉ trừ Tim Quỷ. Túi Kho báu boss Hardmode có 5% tỉ lệ chứa vật phẩm của dev. Túi Kho báu có thể mở ở cả thế giới Normal hoặc Expert.
Vật phẩm
- Kẻ thù rơi ra tiền nhiều gấp 2.5 lần.
- Pot rơi ra nhiều vật phẩm hơn khi vỡ, có tỉ lệ cao hơn rơi ra đồ hiếm.
- Phần thưởng Câu cá cho bạn nhiều tiền hơn, và có tỉ lệ nhận được vật phẩm tốt hơn.
- Cờ Quái cho buff mạnh hơn khi được đặt.
- Tượng Zombie có Tay và Tượng Bộ Xương Skeleton có thể được tìm thấy trong thế giới.
- Quái ở Hầm ngục Hardmode có 50% tỉ lệ rơi ra 2 vật phẩm .
- Mini-boss của Pumpkin Moon và Nguyệt Hàn bắt đầu có khả năng rơi ra cúp ở 5 đợt trước khi đến đợt thứ 15.
Người chơi
- Hồi máu bị giảm một nửa khả năng (3/4 với Đá Sáng) khi không có buff No Bụng.
- Hồi phục từ Dao Vampiere và Giáp Spectre sẽ hơi yếu đi một chút.
- Chỉ số giáp sẽ hiệu quả hơn, hiệu quả hơn 50% so với chế độ normal.[1]
- Khi chạm vào nước ở Quần xã Tuyết, người chơi sẽ nhận debuff Cảm lạnh khi ở trong đó, và 5 giây sau khi thoát ra.
- Những debuff sau tồn tại lâu gấp đôi khi người chơi dính phải:Debuffs/vi
- Ô phụ kiện thứ sáu có thể nhận được khi tiêu thụ Tim Quỷ, là vật phẩm chỉ dùng được ở Chế độ Expert. Ô này là vĩnh viễn, nhưng chỉ hoạt động khi người chơi ở trong thế giới có Chế độ Expert hoặc Master.
Vật phẩm chỉ riêng Expert
Vật phẩm chỉ riêng Chế độ Expert tìm thấy ở trong Túi Kho báu, rơi ra từ boss, và có độ hiếm , trừ 0x33's Aviators. Trong khi những vật phẩm này chỉ nhận được trong thế giới có chế độ Expert, chúng có thể dùng được ở thế giới normal, không tính Tim Quỷ. Template:Item/options
Boss | Vật phẩm | Sử dụng | |||
---|---|---|---|---|---|
King Slime | Royal Gel |
Người chơi trở nên bất tử với Slime, vật phẩm không có hình ảnh hiển thị trên người chơi. | |||
Eye of Cthulhu | Shield of Cthulhu |
Cho người chơi khả năng "dash", 2 chỉ số giáp. | |||
0x33's Aviators |
Vật phẩm Vanity. Có thể luôn nhận được khi ở trong chế độ Master hoặc mở ra bởi một nhân vật Hardcore. | ||||
Eater of Worlds | Worm Scarf |
Giảm sát thương nhận vào đi 17%. | |||
Brain of Cthulhu | Brain of Confusion |
Có tỉ lệ tạo ảo ảnh và né đòn tấn công.
Tạm thời tăng tỉ lệ chí mạng sau khi né. Có thể gây rối loạn quái gần đó nếu bị kẹt. | |||
Skeletron | Bone Glove |
Ném Xương; 33% tỉ lệ không tiêu thụ xương. | |||
Queen Bee | Hive Pack |
Tăng sức mạnh của ong thân thiện. | |||
Wall of Flesh | Demon Heart |
Gia tăng vĩnh viễn ô phụ kiện từ 5 lên 6. (Ô này chỉ có tác dụng ở thế giới chế độ Expert, và sẽ không hiện lên ở thế giới chế độ normal) | |||
The Destroyer | Mechanical Wagon Piece |
Sử dụng để chế tạo Xe mỏ Cơ khí. | |||
The Twins | Mechanical Wheel Piece |
Sử dụng để chế tạo Xe mỏ Cơ khí. | |||
Skeletron Prime | Mechanical Battery Piece |
Sử dụng để chế tạo Xe mỏ Cơ khí. | |||
Queen Slime | Volatile Gelatin |
Phóng ra liên tục những cục gel nảy gây sát thương quái xung quanh. | |||
Plantera | Spore Sac |
Triệu hồn bào tử liên tục gây sát thương. | |||
Empress of Light | Soaring Insignia |
Cho khả năng bay vô hạn của cánh và giày tên lửa.
Tăng tốc độ bay và nhảy. | |||
Golem | Shiny Stone |
Tăng mạnh khả năng hồi máu khi người chơi không di chuyển. | |||
Mourning Wood | Witch's Broom |
Thú cưỡi cho khả năng bày vô hạn và lượn. | |||
Moon Lord | Gravity Globe |
Cho người chơi khả năng đảo ngược trọng lực. | |||
Suspicious Looking Tentacle |
Light pet có thể làm lộ diện kẻ địch gần đó, kho báu, pot và quặng. | ||||
Celestial Starboard |
Cho người chơi khả năng bay và rơi chậm. Cánh nhanh nhất trong tất cả loại Cánh. |
Template:Item/options
Ngoài lề
- Dòng mô tả chế độ Expert, "Fortune & Glory, Kid.", là một câu nói trong một bộ phim phiêu lưu hành động của Mỹ năm 1984 Indiana Jones and the Temple of Doom.
Lịch sử
- Desktop 1.4.0.1:
- Thêm vào Phù hiệu Vút cao, phụ kiện của riêng Empress of Light trong chế độ expert.
- Thêm vào Gelatin Bất ổn, phụ kiện của riêng Queen SLime trong chế độ expert.
- Thêm vào Chổi Phù thủy, thú cưỡi của riêng Mourning Wood trong chế độ expert.
- Thêm Bệ Thiên Sao, vật phẩm thứ ba của riêng Moon Lord trong chế độ expert.
- Kẻ địch nhặt tiền trong Chế dộ Expert sẽ được lưu lại vị trí khi chúng biến mất.
- Desktop 1.3.0.4:
- Sửa lỗi khiến đạn có thể bật ra không hoạt động đúng trong Chế độ Expert.
- Sủa lỗi khiến vật phẩm trên không bị bỏ lại sau khi quái nhặt tiền trong Chế độ Expert.
- Desktop 1.3.0.1: Ra mắt. Boss giờ rơi ra thêm vật phẩm của riêng Chế độ Expert.
- Switch 1.0.711.6: Ra mắt.
- Mobile 1.3.0.7: Ra mắt.
Footnotes
- ↑ Chỉ số giáp cộng thêm vẫn yếu hơn bình thường, vì sát thương của quái thì nhân lên với 2 trong khi giảm sát thương chỉ nhân lên với 1.5. Vì vậy, người chơi sẽ nhận nhiều hơn 2 lần sát thương từ quái với cùng chỉ số giáp. Ví dụ, người chơi mặc full bộ melee của Giáp Adamantite (50 chỉ số giáp) và không có chỉ số giáp cộng thêm nào và bị đánh bởi Dơi Khổng lồ (45 sát thương ở chế độ normal). Trong chế độ normal, họ sẽ nhận 25 giảm sát thương từ 45 sát thương chỉ còn nhận 20 sát thương. Trong Chế độ Expert, họ sẽ nhận 38 giảm sát thương từ 90 sát thương và nhận 52 sát thương.